7 bước lựa chọn ống thủy lực chính xác

Cách đơn giản nhất để lựa chọn ống thủy lực, ta cần nhớ chính xác cụm từ đi theo sau,…

STAMPED

  • S = Size: Kích thước 
  • T = Temperature: Nhiệt độ 
  • A = Application: Ứng dụng 
  • M = Material to be conveyed: Vật liệu để vận chuyển lưu chất 
  • P = Pressure: Áp suất 
  • E = Ends or couplings: Đầu cuối ống hoặc khớp nối 
  • D = Delivery (Volume and Velocity): Vận chuyển lưu chất (Thể tích và tốc độ lưu chất)

1.  Hose size (Das number)
Đường kính trong của ống phải đủ để đảm bảo giảm tổn thất áp suất ở mức tối thiểu và tránh làm hư hại ống do sinh nhiệt hoặc sự rung động của ống. Để xác định kích thước ống thay thế, đọc chỉ số được in trên ống. Nếu ống nguyên bản được sơn phủ lên hoặc bị mòn thì ta đo đường kính bên trong ống. Trước khi cắt ống bóp đầu, phải đo chiều dài toàn bộ ống và đầu nối sao cho phù hợp. 
Ngành thủy lực đã thông qua chỉ số Dash để chỉ định đường ống và kích thước đầu nối. Số đi trước ống hoặc khớp nối mô tả kích thước Dash.

2.  Nhiệt độ
Khi lựa chọn ống thay thế phải xem xét hai điều kiện theo sau là nhiệt độ lưu chất và nhiệt độ môi trường xung quanh. Ống thủy lực phải đáp ứng được nhiệt độ tối thiểu và cao nhất của môi trường làm việc xung quanh và nhiệt độ của lưu chất. Có thể xem hướng dẫn lựa chọn ống thủy lực Gates, trang thông số kỹ thuật ống, và giản đồ giới hạn nhiệt độ dành cho ống thủy lực hoặc khoảng nhiệt độ và giới hạn dành cho nước, nước/dung môi, nước/glycol. 

3.  Ứng dụng
Xác định nơi và cách thay thế ống thủy lực. Ta phải kiểm tra thêm các điều kiện đi theo sau thông qua các kinh nghiệm được liệt kê dưới đây: 
  • Ống sử dụng tại vị trí nào 
  • Chất lỏng và nhiệt độ môi trường xung quanh 
  • Cấu tạo của ống 
  • Kiểu dáng thiết bị 
  • Khả năng tương thích của chất lỏng 
  • Kiểu kết nối ren 
  • Áp suất làm việc và áp suất dao động 
  • Điều kiện môi trường 
  • Khớp nối cố định hay khớp nối thay thế thường xuyên 
  • Đường đi ống 
  • Kiểu ren 
  • Ống có đáp ứng được tiêu chuẩn công nghiệp và tiêu chuẩn quốc gia 
  • Ống khi chịu tải cơ học có bình thường không 
  • Bán kính uốn tối thiểu 
  • Yêu cầu ống không dẫn điện 
  • Độ mòn của ống 
4.  Vật liệu ống
Một số trường hợp ống được sử dụng để vận chuyển hóa chất, dầu. Do đó phải lựa chọn ống thủy lực đáp ứng các yêu cầu về kích thước, khớp nối, vỏ ống, và Oring làm kín. Trường hợp ống sử dụng cho các ngành có khí như ngành lạnh và LPG phải kiểm tra và lựa chọn ống cho phù hợp. Tất cả khớp nối có Oring bằng Nitrile phải phù hợp với lưu chất được sử dụng. 

5.  Áp suất
Hầu hết các trường hợp lựa chọn ống thủy lực phải biết được áp suất của hệ thống. Áp suất làm việc của ống phải bằng hoặc lớn hơn áp suất hệ thống. 

6.  Khớp nối 
Một khi xác định được đầu kết nối khớp nối thông qua sử dụng dụng cụ đo lường, tham khảo catalogue để lựa chọn thông số thông qua các giản đồ. 

7. Thể tích và tốc độ
Nếu hệ thống vẫn giữ như cũ, thì vẫn sử dụng ống thủy lực có kích thước như cũ. Nếu thay đổi thiết kế hệ thống thủy lực, xác định lại thể tích và tốc độ lưu chất để lựa chọn đường kính trong của ống sao cho phù hợp. 



2 nhận xét: