Lọc Y SY-6
Lọc Y SY-6 là một trong những model về van lọc y của hãng Yoshitake Nhật Bản. Mục đích chính là tách lọc tạp chất ra khỏi đường ống nước, nước nóng. Thường được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như hóa chất, dầu khí, thủy cục,..Là một trong những thiết bị phụ trợ hỗ trợ cho các van công nghiệp trong hệ thống đường ống. Đặc biệt nên lắp lọc ngược hướng với van giảm áp, van điều chỉnh nhiệt độ, van điện từ hoặc bẫy hơi để bảo vệ và bảo trì chúng.
Đặc điểm
- Sản phẩm dạng khối đặc và trọng lượng nhẹ, hệ số hư hỏng thấp, tính kinh tế cao.
- Đặc biệt dạng dùng cho ngành hàng hải có lưu lượng chảy cao với diện tích vùng lọc rộng có thể khắc phục hiện tượng tắc nghẽn và các vấn đề thường xảy ra như giảm tốc độ dòng chảy.
- Vật liệu chế tạo là đồng thanh tính chống ăn mòn cao (SY-6L và SY-6L-N)
- Các chi tiết thường bị ăn mòn như các bề mặt dưới đáy của các đường ống thép và ren, thường được cách ly với lưu chất bằng cách gắn thêm core cuối đường ống và phốt để ngăn ngừa ăn mòn.
- Dạng lọc này không yêu cầu thêm bất cứ khớp nối ống nào và các khớp nối chịu ăn mòn nào khác, đảm bảo dễ dàng lắp đặt à tiết kiệm chi phí.
- Core có dạng Oring và độ kín khí cao.
- Khi có nhu cầu có thể yêu cầu nhà máy sản xuất các lưới lọc 20 - 100 mắt
- SY-6-N và SY-6L-N đáp ứng với Tiêu chuẩn Luật lao động ngành nước của Nhật Bản.
- Nếu khác hàng muốn lọc các tạp chất lạ vui lòng liên hệ về công ty hoặc nhà máy.
- Nếu kích thước các tạp chất nhỏ hơn hoặc bằng kích thước mắt lưới lọc thì nên thay thế sản phẩm do cấu trúc mắt lưới lọc sy-6 có thể không đủ để đáp ứng yêu cầu.
- Body: Thân
- Cap: Nắp
- Gasket: Vòng đệm
- Screen: Lưới lọc
- Plug: Nút bịt
- Core: Lõi chặn
Bụi, ba dớ và các tạp chất đi theo dòng chảy vào trong lọc thường được giữ lại và loại bỏ ra ngoài thông qua lưới lọc [4]. Để đảm bảo việc sử dụng hiệu quả sản phẩm và đáp ứng các yêu cầu làm việc tối đa vui lòng tham chiếu bảng ghi chú theo sau. Độ giảm áp suất bên trong thông thường từ 0.02 - 0.03 MPa
Lựa chọn kích thước thông thường
Việc lựa chọn kích thước thông thường của lọc thường liên quan đến ống (kích thước ống thường bằng kích thước lọc). Chú ý nếu dùng kích thước nhỏ làm tăng độ giảm áp khi qua lọc và có thể giảm áp suất làm việc của thiết bị dưới mức giới hạn cho phép.
Lựa chọn kích thước ống thông thường
Khi lựa chọn một kích thước ống tương đương, cần phải xác định loại lưu chất làm việc, tốc độ dòng chảy tối đa, độ giảm áp cho phép, chi phí đường ống và thiết bị. Nếu kích thước ống nhỏ hơn, chi phí ống và thiết bị giảm trong khi đó độ giảm áp qua ống tăng làm rối loạn dòng chảy, gây ra rung động và tiếng ồn. Nếu kích thước đường ống rộng, không chỉ tăng chi phí đầu tư ống và thiết bị mà nhiệt độ của lưu chất cũng giảm. Để kiểm tra, tốc độ dòng chảy tiêu chuẩn tham khảo bảng tiêu chuẩn bên dưới để có biện pháp lựa chọn kích thước đường ống cho chính xác.
Bảng thông số này dựa vào tiêu chuẩn JIS F 7101 (Ngành đóng tàu - đường ống máy móc - tốc độ dòng chảy tiêu chuẩn)
Giản đồ lựa chọn kích thước đường ống (Lưu chất: Nước)
Chú ý khi lắp đặt
- Khi lắp đặt, kiểm tra hướng của lọc với dòng chảy và mũi tên trên sản phẩm là phải cùng hướng nhau. Lắp sai hướng, sẽ mất thời gian để lắp lại.
- Đảm bảo lựa chọn đúng lọc để đường ống không bị ứng suất và lọc không bị biến dạng.
- Khi lắp chọn lựa kỹ lưỡng diện tích lắp để dễ dàng bảo trì và làm sạch lưới lọc sau này.
- Kết nối sản phẩm và đường ống chính xác và chắc chắn. Việc lắp sai (trượt ren, xéo ren) có thể làm rò rỉ lưu chất khi đường ống bị rung.
- Nếu lưu chất lạ cần liên hệ về nhà cung cấp hoặc nhà máy để chọn lại lọc khác.
- Ren lọc được thiết kế theo tiêu chuẩn đủ chiều dài để gắn chặt core vào thân. Không vặn core vào các loại lọc hoặc khớp nối khác.
- Cách ly core đường ống xa lửa không để nó nổ khi hàn ở nhiệt độ cao.
- Lọc y và đường ống, core nên đặt trong nhà. Nếu đặt bên ngoài tránh ánh nắng chiếu trực tiếp và nước mưa.
- Nếu sản phẩm bị đóng băng, dùng thiết bị phá băng bằng điện hoặc hơi hoặc thiết bị làm bốc hơi nước để phá lớp băng.
- Có thể kiểm tra tắc nghẽn lọc bằng cách lắp đặt đồng hồ áp suất phía trên và phía dưới lọc để đo lường sự thay đổi áp suất. [Xem hình 1].
- Để đầu cap lọc hướng xuống. Nếu thấy có nước đi qua dòng hơi hoặc tình trạng tương tự, nên lắp lọc theo hướng nằm ngang.
- Nếu lọc được lắp theo hướng lưu chất đi từ đáy lên đỉnh, nên lắp một van xả để tháo các rỉ sét ba dớ hay tạp chất tích tụ ở đáy của đường ống [Xem hình 2]
Trình tự lắp đặt lọc y SY-6L và SY-6LN
- Kiểm tra thông số đường ống
- Vát mép đường ống
- Kết nối đầu core đúng tiêu chuẩn ren JIS, sai ren làm hư core.
- Gắn phốt có khả năng chống ăn mòn cho cả ren đực và ren cuối đường ống.
- Khi lắp ống tham chiếu bảng số lượng ren và tiêu chuẩn chiều dài ren theo bảng bên dưới.
Vận hành
Trước khi cho dòng chảy đi qua lọc kiểm tra không có các yếu tố nguy hiểm khi dòng chảy lưu chất đi vào đoạn cuối đường ống.
- Lưu chất nóng, nếu bắn ra gây nguy hiểm cho con người
- Lưu chất thoát ra bên ngoài ảnh hưởng đến các tính chất cơ lý khác.
- Nếu dùng sản phẩm có độ giảm áp dưới 0.1 MPa, nên làm sạch lưới lọc theo định kỳ.
- Lưới lọc có thể bị hư
Có thể kiểm tra đường ống hay lọc bị tắc nghẽn bằng cách lắp đặt một đồng hồ áp suất phía trên và dưới lọc.
Bảo trì
- Khi tháo lắp hoặc kiểm tra lọc, bảo đảm ngắt áp suất hoàn toàn từ lọc và đường ống. Khi sản phẩm sử dụng cho lưu chất nóng, làm nguội lọc rồi mới cầm bằng tay trần.
- Làm sạch lưới lọc định kỳ, nếu không lâu ngày có hiện tượng nghẽn lưới.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
0 nhận xét: